Chi tiết chi phí chuyến FTL
Last updated
Last updated
Cấu trúc màn hình gồm ba phần:
Lưu ý: Phần (1) và (2) có một thanh cuốn dọc; phần (3) có thanh cuốn dọc và Nút Xác nhận hoặc Hủy xác nhận sẽ được cố định.
Ví dụ về một chi tiết chuyến FTL như sau:
Bao gồm các trường dữ liệu:
Trạng thái chuyến
Tổng số KM
Ngày tính chi phí
Loại xe tính giá
Nhà vận tải
Số xe
Tài xế
Phụ lái
Bốc xếp
Thời gian dự kiến bắt đầu chuyến
Thời gian dự kiến hoàn thành chuyến
Thời gian thực tế bắt đầu chuyến
Thời gian thực tế hoàn thành chuyến
Tổng số đơn hàng: đếm số lượng đơn hàng thuộc chuyến đã chọn
Các trường dữ liệu trong bảng, dữ liệu hiển thị một dòng là một chi tiết chuyến:
Hình ảnh chứng từ
Thu hộ COD
Mã đơn hàng
Khách hàng
Điểm nhận
Điểm giao
Nhóm hàng
Hàng hoá
Đơn vị hàng hóa
Sản lượng thực giao
Cước vận chuyển: Hiển thị số tiền cước chính hoặc giá MOQ
Phụ phí: - Phụ phí hợp đồng: Nếu chuyến có phụ phí thì sẽ hiện các dòng thể hiện phụ phí (bao gồm các phụ phí đã set up trong hợp đồng mà thỏa mãn điều kiện chuyến): bốc xếp, rớt điểm,.. - Chi phí phát sinh: Nếu chuyến phát sinh chi phí phát sinh thì sẽ hiện các dòng thể hiện chi phí phát sinh (bao gồm các chi phí phát sinh trong chuyến): bảo hiểm hàng hóa, bến bãi,..
*Lưu ý: Cước vận chuyển là cố định, các phí trong Phụ phí là động; trường hợp chuyến không có bất kỳ phụ phí nào thì sẽ không hiện luôn chữ Phụ phí.
Xác nhận: Nếu chuyến đang ở trạng thái Chờ xác nhận thì sẽ hiện nút Xác nhận → nhấn vào chuyển trạng thái thanh toán của chuyến từ Chờ xác nhận sang Đã xác nhận.
Hủy xác nhận: Nếu chuyến đang ở trạng thái Đã xác nhận thì sẽ hiện nút Hủy xác nhận → nhấn vào sẽ chuyển trạng thái thanh toán của chuyến từ Đã xác nhận sang Chờ xác nhận.